Báo giá cửa kính cường lực mới nhất 2024
Cửa kính cường lực rất được ưa chuộng trong các công trình kiến trúc thiết kế nhờ những ưu điểm vượt trội. Vì thế mà so với những dòng cửa thông thường khác, sản phẩm cũng có phần nhỉnh giá hơn. Vậy cửa từ kính cường lực liệu có đắt đỏ? Bảng báo giá cửa kính cường lực mới nhất dưới đây sẽ giúp bạn trả lời câu hỏi này.
Tổng quan về cửa kính cường lực
Ngay từ khi ra mắt, cửa kính cường lực nhanh chóng gây bão và trở thành lựa chọn hàng đầu trong các công trình kiến trúc thiết kế. Sự đặc biệt của mẫu cửa này nằm ở chất liệu kính chịu lực tốt, an toàn ngay cả khi nứt vỡ. Bởi vậy, dù được đánh giá là có giá thành cao hơn mặt bằng chung nhưng sức hút của dòng cửa này đến nay vẫn chưa hề thuyên giảm.
Cửa kính cường lực sử dụng những tấm kính được sản xuất theo quy trình nhiệt luyện nghiêm ngặt. Chúng được gia nhiệt đến nhiệt độ biến dạng (khoảng 650 độ C) và sau đó làm mát đột ngột bằng khí nén. Quá trình này tạo ra ứng suất bên trong tấm kính, giúp kính có khả năng chịu lực, chịu va đập vượt trội.

Trước khi tìm hiểu bảng báo giá cửa kính cường lực là sao nhiêu thì dưới đây là những ưu điểm nổi bật của sản phẩm bạn nên biết:
- Cửa kính cường lực có khả năng chịu lực gấp 4-5 lần so với kính thông thường, bảo vệ người dùng ngay cả khi kính chẳng may bị vỡ.
- Cửa với bề mặt trong suốt, phẳng mịn tạo cảm giác sang trọng, hiện đại và mở rộng không gian.
- Cấu tạo đặc biệt giúp ngăn chặn tiếng ồn và bụi bẩn từ bên ngoài, mang lại sự yên tĩnh và trong lành cho không gian bên trong.
- Cửa kính cường lực có thể thiết kế với nhiều kiểu dáng khác nhau, phù hợp với mọi phong cách kiến trúc.
Giá cửa kính cường lực được quy định trên những yếu tố nào?
Vì nằm ở phân khúc hàng cao cấp nên giá cửa kính cường lực bao nhiêu luôn là chủ đề hot được mọi người quan tâm. Thực tế, phổ giá các mẫu cửa kính cường lực rất đa dạng do phụ thuộc vào nhiều yếu tố, tiêu biểu là:
Loại kính sử dụng
Loại kính cường lực được sử dụng là yếu tố lớn nhất quyết định đến giá thành sản phẩm. Tùy vào từng vị trí lắp đặt, điều kiện môi trường, thời tiết mà sẽ có những loại kính phù hợp riêng cho người dùng. Kính càng dày, chịu lực càng tốt thì giá lại càng cao.

Một số mẫu kính cường lực phổ biến trên thị trường hiện nay bạn có thể tham khảo là:
Về tính chất và kết cấu của kính
Về tính chất và kết cấu kính, có 3 loại cơ bản được sử dụng nhiều hiện nay là:
- Kính cường lực thường: Đây là loại kính phổ biến nhất, được tôi luyện ở nhiệt độ cao và làm mát đột ngột để tăng độ bền. Kính cường lực thường có giá thành hợp lý và đáp ứng được hầu hết các nhu cầu sử dụng thông thường.
- Kính dán an toàn (Kính Laminate): Loại kính này được tạo thành bởi hai hoặc nhiều lớp kính ghép lại với một lớp phim PVB ở giữa. Khi vỡ, các mảnh vỡ vẫn dính vào lớp phim, đảm bảo an toàn cao hơn. Kính dán an toàn có giá cao hơn kính cường lực thông thường.
- Kính Low-E: Là loại kính được phủ một lớp Low-Emittance (phát xạ thấp) giúp giảm bức xạ nhiệt mặt trời, mang lại hiệu quả cách nhiệt tốt hơn. Kính Low-E thường được sử dụng cho các tòa nhà văn phòng, chung cư cao cấp để tiết kiệm năng lượng. Giá thành của kính Low-E cao hơn kính thường.
Về độ dày
Độ dày của kính cũng ảnh hưởng đáng kể đến giá thành. Kính càng dày thì khả năng chịu lực càng tốt nhưng giá cả cũng cao hơn. Độ dày tiêu chuẩn cho cửa kính cường lực thường là 8mm, 10mm và 12mm. Việc lựa chọn độ dày phù hợp phụ thuộc vào kích thước cửa, vị trí lắp đặt và yêu cầu về khả năng chịu lực.

Loại khung
Cửa kính cường lực có 2 loại chính chia theo hệ khung là có khung và không có khung. Những mẫu cửa có khung thường sẽ có giá cao hơn do đội chi phí vật liệu và lắp đặt. Tùy vào chất liệu và thiết kế loại khung khác nhau mà giá cửa cũng có sự chênh lệch nhất định.
Một số loại khung cửa cường lực được sử dụng nhiều, có tính thẩm mỹ và độ bền bỉ cao bạn có thể tham khảo là:
Khung nhôm
- Ưu điểm: Khung nhôm là loại khung cửa phổ biến nhất hiện nay nhờ độ bền cao, nhẹ, chống chịu thời tiết tốt và có nhiều màu sắc để lựa chọn. Bên cạnh đó, khung nhôm có giá thành hợp lý, phù hợp với nhiều công trình.
- Nhược điểm: So với các loại khung khác, khung nhôm có tính chịu lực thấp hơn.
- Phân loại: Tìm hiểu bảng báo giá cửa kính cường lực, bạn sẽ thấy số lượng các dòng cửa nhôm Xingfa chiếm số lượng áp đảo. Đây cũng là chất liệu nhôm được sử dụng nhiều nhất trong chế tác cửa. Trong đó, những loại nhôm như Xingfa 55, Xingfa 63, Xingfa 93, …
Cửa Thuỷ Lực Viền Nhôm Kính Hoa Đồng Khung thép
- Ưu điểm: Khung thép có khả năng chịu lực vượt trội, đáp ứng yêu cầu cho những cửa kính cường lực có kích thước lớn hoặc chịu tác động mạnh.
- Nhược điểm: Khung thép nặng hơn khung nhôm, dễ bị oxy hóa theo thời gian, do đó cần được xử lý bề mặt kỹ lưỡng để đảm bảo tính thẩm mỹ và tuổi thọ. Giá thành của khung thép cũng thường cao hơn khung nhôm.
Khung Inox
- Ưu điểm: Khung inox có độ bền cao, chống chịu được thời tiết khắc nghiệt. Đặc biệt, chất liệu này có khả năng chống han gỉ cực kỳ tốt và luôn sáng đẹp theo thời gian sử dụng.
- Nhược điểm: Giá thành đắt đỏ.
- Phân loại: Hiện có 2 loại inox chính được sử dụng trong chế tác khung cửa là inox 304 và inox 316. Trong đó, inox 316 có giá thành cao hơn với đặc tính chống gỉ sét vượt trội.
Kính Cường Lực Khung INOX Mạ Vàng Kính Cường Lực Khung INOX Mạ Vàng Kính Cường Lực Khung INOX Mạ Vàng Khung gỗ
- Ưu điểm: Khung gỗ mang lại vẻ đẹp sang trọng, ấm áp, phù hợp với những công trình kiến trúc cổ điển. Khung gỗ có khả năng cách âm và cách nhiệt tốt.
- Nhược điểm: Khung gỗ đòi hỏi chi phí bảo dưỡng định kỳ để chống mối mọt, cong vênh. Khung gỗ cũng có giá thành cao hơn so với các loại khung khác.
Kích thước cửa và kiểu dáng thiết kế
Kích thước là yếu tố dễ hiểu nhất tác động đến giá cửa kính cường lực. Cửa có diện tích lớn đòi hỏi sử dụng nhiều kính hơn, đương nhiên sẽ có chi phí cao hơn so với cửa có kích thước nhỏ.
Bên cạnh đó, kích thước cũng ảnh hưởng đến độ dày của kính cần thiết để đảm bảo an toàn và chịu lực. Cửa khổ lớn thường cần sử dụng kính dày hơn để duy trì tính ổn định, dẫn đến giá thành tăng.
Không chỉ kích thước, kiểu dáng của cửa kính cường lực cũng đóng vai trò quan trọng trong việc quyết định giá thành.
Cửa kính thiết kế đơn giản, vuông vắn thường có giá thấp hơn so với cửa có kiểu dáng cách điệu, nhiều góc cạnh. Lý do nằm ở quá trình gia công. Cắt kính theo hình dạng phức tạp đòi hỏi kỹ thuật cao hơn, tốn nhiều thời gian và vật liệu hơn so với kiểu dáng đơn giản.
Hệ thống phụ kiện đi kèm
Phụ kiện đi kèm đóng vai trò quan trọng trong việc lắp đặt, vận hành và đảm bảo tính thẩm mỹ của cửa kính cường lực. Chất liệu, thương hiệu và tính năng của phụ kiện ảnh hưởng trực tiếp đến bảng báo giá cửa kính cường lực:
Mặt cắt cửa mẫu kính hộp 2 lớp Những phụ kiện cơ bản cần sử dụng trong việc lắp đặt cửa như:
- Bản lề: Bản lề cửa kính cường lực phải có độ chịu lực cao, chống rỉ sét và vận hành trơn tru. Bản lề càng chất lượng, giá thành càng cao.
- Tay nắm: Tay nắm cửa kính cường lực có nhiều kiểu dáng và chất liệu như inox, hợp kim nhôm, nhựa cao cấp. Lựa chọn tay nắm cao cấp sẽ làm tăng tính sang trọng cho cửa nhưng cũng đẩy giá thành lên.
- Các phụ kiện khác: Giằng spider, kẹp kính, khóa điện tử… là những phụ kiện tùy chọn giúp nâng cao tính năng và thẩm mỹ của cửa kính cường lực. Số lượng và chủng loại phụ kiện càng nhiều thì giá thành càng tăng.
Đơn vị thương hiệu phân phối
Các thương hiệu lớn, có uy tín lâu năm thường có giá thành sản phẩm cao hơn các thương hiệu mới, ít tên tuổi. Điều này phản ánh chất lượng vật liệu, quy trình sản xuất nghiêm ngặt và dịch vụ hậu mãi tốt hơn. Tuy nhiên, không nên chỉ dựa vào thương hiệu để đánh giá. Khách hàng cần tìm hiểu kỹ về sản phẩm, nguồn gốc xuất xứ và so sánh giá cả giữa các nhà phân phối uy tín.
Báo giá cửa kính cường lực mới nhất 2024
Trên đây là những yếu tố cơ bản quyết định đến giá thành của một mẫu cửa kính cường lực. Để biết chính xác chi phí cần trả cho sản phẩm cũng như dịch vụ lắp đặt là bao nhiêu, bạn nên tham vấn trực tiếp các đơn vị thi công.
Tuy nhiên bên cạnh đó, bạn có thể tham khảo báo giá cửa kính cường lực trung bình trên thị trường để tránh tình trạng bị ép giá, khống giá trong khi chất lượng mang lại chưa tương xứng.
Đông Phong Glass Window xin cập nhật đến Quý khách hàng Bảng Giá Kính Cường Lực, thi công tại Hà Nội.
STT | TÊN SẢN PHẨM | ĐƠN VỊ | ĐƠN GIÁ (VNĐ) | |
I |
GIÁ KÍNH CƯỜNG LỰC TRONG KHỔ 2480 X 3200 (NGOÀI KHỔ ĐƠN GIÁ KHÁC) |
|||
1 | Kính Temper 8mm | m2 | 480,000 | |
2 | Kính Temper 10mm | m2 | 550,000 | |
3 | Kính Temper 12mm | m2 | 650,000 | |
4 | Kính Temper 15mm | m2 | 1,450,000 | |
II | KÍNH SƠN MÀU SỬ DỤNG ỐP TRANG TRÍ | |||
1 | Kính màu 6mm cường lực | md | 700,000 | |
2 | Kính màu 8mm cường lực | md | 750,000 | |
3 | Kính màu 10mm cường lực | md | 1,020,000 | |
III |
BẢNG GIÁ PHỤ KIỆN CỬA KÍNH CƯỜNG LỰC |
|||
A |
GIÁ BỘ PHỤ KIỆN CHÍNH HÃNG VVP THÁI LAN |
|||
1 | Bộ phụ kiện cửa kính thủy lực VVP | Bản lề sàn âm | Chiếc | 1,200,000 |
Kẹp chữ L | Chiếc | 265,000 | ||
Khóa sàn | Chiếc | 285,000 | ||
Kẹp vuông trên, dưới | Chiếc | 245,000 | ||
Kẹp kính INOX 90 độ – 180 độ | Chiếc | 85,000 | ||
Kẹp ty (kẹp ngõng) | Chiếc | 260,000 | ||
Ngõng chế | Chiếc | 120,000 | ||
Tay nắm INOX dài 600mm | chiếc | 160,000 | ||
Tay nắm INOX dài 800mm | chiếc | 160,000 | ||
Tay nắm thủy tinh dài 600mm | chiếc | 210,000 | ||
B |
ĐƠN GIÁ GIÁ PHỤ TRỘI CÁC CHI PHÍ PHỤ KIỆN KHÁC ĐI KÈM CỬA KÍNH CƯỜNG LỰC |
|||
1 | Sử dụng đế sập nhôm 38 | md | 45,000 | |
2 | Sử dụng U thép mạ kẽm (chôn âm tường) | md | 60,000 | |
3 | Sử dụng U Inox | md | 120,000 | |
4 | Gioăng từ chắn nước | cây | 75,000 | |
5 | Gioăng thường chắn nước | cái | 45,000 | |
6 | Cây Inox ngăn nước | md | 150,000 | |
7 | Công lắp đặt cửa kính tầng 1 (giá thi công có thể thay đổi phụ thuộc vào vị trí thi công) | m2 | 150,000 | |
8 | Công lắp đặt cabin tắm (diện tích <2m2) | bộ | 350,000 | |
Công lắp đặt cabin tắm (diện tích >2m2) | m2 | 150,000 | ||
9 | Keo Silicon A600 | lọ | 42,000 | |
10 | Cây phi 22 Inox 304 lắp chống rung cabin tắm | 1md | 180,000 | |
11 | Bát treo tường, sỏ phi, kẹp U inox, chất liệu Inox 304 | cái | 85,000 |
III |
BẢNG BÁO GIÁ PHỤ KIỆN CỬA KÍNH CƯỜNG LỰC LÙA |
|||
A |
BẢNG GIÁ BỘ PHỤ KIỆN CỬA KÍNH TRƯỢT (HÃNG VVP THÁI LAN) |
|||
1 | Bộ phụ kiện ray nhôm U uốn dày 2.5mm gồm: | Bánh xe treo 8 bánh INOX 201 | Chiếc | 450,000 |
Bánh xe treo 8 bánh INOX 304 chống gỉ | Chiếc | 550,000 | ||
Ray nhôm trượt treo | 1md | 160,000 | ||
Tay nắm âm | Chiếc | 230,000 | ||
Kẹp kính INOX 90 – 180 độ | Cái | 85,000 | ||
Khóa bán nguyệt đơn (Kính – Tường) | Bộ | 350,000 | ||
Khóa bán nguyệt kép (Kính – Kính) | Bộ | 420,000 | ||
Dẫn hướng cánh | Bộ | 120,000 | ||
2 | Bộ phụ kiện ray INOX Phi tròn D25 đơn (cho 1 cánh) gồm: | Bánh xe treo đơn D25 (2chiếc/1cánh) | chiếc | 650,000 |
Bánh xe treo kép chống xô D25 (2chiếc/cánh) | chiếc | 750,000 | ||
Liên kết đỡ ray | chiếc | 180,000 | ||
Chặn bánh xe | chiếc | 125,000 | ||
1 dẫn hướng cánh | Bộ | 120,000 | ||
Tay nắm âm | Chiếc | 230,000 | ||
Ray trượt INOX D25 | 1md | 250,000 | ||
3 | Bộ phụ kiện ray INOX hộp 10×30 (cho 1 cánh) gồm: | Bánh xe treo đệm giả chấn | chiếc | 330,000 |
Chống nhấc cánh | chiếc | 180,000 | ||
Liên kết đỡ ray kính | chiếc | 180,000 | ||
Liên kết ray tường | chiếc | 160,000 | ||
Chặn bánh xe | chiếc | 155,000 | ||
Dẫn hướng cánh | bộ | 120,000 | ||
Tay nắm âm | Chiếc | 230,000 | ||
Ray trượt INOX hộp 10×30 | 1md | 180,000 | ||
B |
BÁO GIÁ BỘ PHỤ KIỆN CỬA KÍNH CABIN TẮM (HÃNG VVP THÁI LAN) |
|||
1 | Bộ phụ kiện cabin tắm mở trượt gồm: | Bộ PK bản lề cabin tắm ray trượt INOX hộp 10×30 | Bộ | 1,600,000 |
Tay nắm âm | Cái | 230,000 | ||
Ray trượt | md | 250,000 |
Quý khách lưu ý:
- Công thức tính = Giá kính (đã bao gồm mài, khoét lỗ) + Phụ kiện cửa kính + Vật tư phụ, công lắp.
- Chúng tôi luôn cập nhật mới nhất thông tin báo giá cửa kính cường lực, tuy nhiên để đảm bảo giá tốt và có đầy đủ thông tin về các chương trình khuyến mãi vui lòng liên hệ để được hỗ trợ.
Mua cửa kính cường lực cần lưu ý gì?
Nhiều người thường quá chú trọng đến báo giá cửa kính cường lực mà vô tình bỏ qua những yếu tố quan trọng nhất khi lắp đặt. Theo đó, không phải mẫu cửa đắt đỏ nào cũng tốt và ngược lại, không phải cửa rẻ là không an toàn. Do đó, để mua được mẫu cửa kính cường lực ưng ý, chất lượng thì dưới đây là những lưu ý bạn cần nắm chắc:
Chọn đơn vị uy tín
Hãy lựa chọn các nhà cung cấp cửa kính cường lực uy tín, có kinh nghiệm lâu năm trong lĩnh vực. Nên tìm hiểu về năng lực sản xuất, chất lượng sản phẩm, chế độ bảo hành của đơn vị trước khi đưa ra quyết định.
Chọn loại cửa phù hợp
Với sự đa dạng của các mẫu cửa cường lực trên thị trường thì việc chọn một sản phẩm phù hợp là cực kỳ quan trọng. Thay vì cố gắng tìm một mẫu cửa giá phải chăng thì bạn nên ưu tiên tính phù hợp và độ an toàn của chúng khi lắp đặt. Theo đó, hãy tham vấn kỹ thuật viên để biết chắc chắn nên dùng loại cửa có độ dày và cơ chế hoạt động như nào là hợp lý nhất.

Trình độ kỹ thuật viên lắp đặt
Tay nghề của đội ngũ thi công lắp đặt ảnh hưởng trực tiếp đến độ an toàn và tính thẩm mỹ của cửa. Hãy yêu cầu nhà cung cấp cung cấp thông tin về đội ngũ lắp đặt, đảm bảo họ được đào tạo bài bản, có kinh nghiệm trong việc lắp đặt cửa kính cường lực.
Chính sách bảo hành dịch vụ
Một chính sách bảo hành rõ ràng, chi tiết sẽ giúp bạn yên tâm hơn trong quá trình sử dụng. Nên tìm hiểu kỹ các điều khoản bảo hành, thời gian bảo hành và các trường hợp được bảo hành để đảm bảo quyền lợi của mình.
Trên đây là chi tiết những yếu tố tác động bảng báo giá cửa kính cường lực chi tiết bạn đọc có thể tham khảo. Tuy nhiên, giá cả dù là yếu tố quan trọng nhưng không nên là yếu tố quyết định duy nhất. Bên cạnh đó, chất lượng, tính phù hợp cũng là điều bạn cần quan tâm.
Lưu ý để chi tiết và đầy đủ thông tin hơn bạn có thể gọi số Hotline 097 456 3386 – 0978 890 705 để được tư vấn 24/7.
Xem thêm :
- Chi Tiết Về Cửa Kính Cường Lực
- Báo giá Cửa Nhôm Hệ 65 Châu Âu
- Báo Giá Cửa Nhôm Xingfa nhập khẩu Chính Hãng tem đỏ
Hình Ảnh Thi Công Thực Tế Các Dự Án Về Kính Cường Lực



























